Bản mô tả Chương trình đào tạo Quản trị kinh doanh áp dụng K17
02/01/2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ&QTKD
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BẢN MÔ TẢ
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-ĐHKT&QTKD-ĐT ngày … tháng … năm 2020
của Hiệu trưởng trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh)
THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên chương trình đào tạo: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã ngành: 7340101
Hình thức đào tạo: Chính quy
Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
Thông tin kiểm định CTĐT: Trường đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng theo Quyết định số: 117/QĐ-HĐKĐCLGD ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Giám đốc Trung tâm kiểm định chất lượng - Hiệp hội các trường đại học cao đẳng Việt Nam.
Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt
Tên khoa thực hiện CTĐT: Quản trị kinh doanh
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học.
- Thang điểm, Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
- Thang điểm: Theo thang điểm 10, thang điểm 4 và thang điểm chữ.
- Quy trình đào tạo: Theo quy định của Bộ GD&ĐT, Đại học Thái Nguyên và Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh.
- Điều kiện tốt nghiệp:
Điều kiện chung: Theo quy định của Bộ GD&ĐT, Đại học Thái Nguyên và Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh.
Điều kiện của chương trình đào tạo: Không.
4. Mục tiêu đào tạo
Mục đích
Đào tạo cử nhân Quản trị Kinh doanh có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; nắm vững kiến thức cơ bản về kinh tế - xã hội, có năng lực chuyên môn trong lĩnh vực quản trị kinh doanh; vận dụng được những kiến thức, kỹ năng chuyên sâu để tạo lập, điều hành, phối hợp có hiệu quả các nguồn lực nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của các cơ sở kinh doanh, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hội tại các địa phương trên cả nước; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.
Mục tiêu đào tạo
Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng và năng lực:
-
- Kiến thức
Trang bị cho cử nhân Quản trị Kinh doanh những kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý, xã hội và nhân văn để vận dụng vào lĩnh vực kinh doanh. Có kiến thức cơ sở ngành và có kiến thức chuyên môn sâu để tạo lập và điều hành cơ sở kinh doanh trong nền kinh tế thị trường.
-
- Kỹ năng
Trang bị cho sinh viên của ngành có kỹ năng cơ bản để điều hành hoạt động kinh doanh, năng lực hoạch định, lập kế hoạch kinh doanh, khả năng tự học, làm việc nhóm và giải quyết vấn đề trong lĩnh vực quản trị kinh doanh nhằm đáp ứng yêu cầu trong tình hình kinh doanh hiện đại hiện nay.
-
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Có lập trường chính trị tư tưởng vững vàng, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, hiểu biết về các giá trị đạo đức và ý thức trách nhiệm công dân; có hiểu biết về văn hóa - xã hội, kinh tế và pháp luật; có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp; có sức khỏe; có ý thức học tập để nâng cao năng lực và trình độ nhằm phục vụ tốt cho sự phát triển bền vững của xã hội và cộng đồng.
Chuẩn đầu ra
Ký hiệu |
Chuẩn đầu ra |
Trình độ năng lực |
1. |
Kiến thức |
|
1.1 |
Hiểu biết các kiến thức cơ bản của khoa học xã hội như tri thức khoa học cơ bản về chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, các đường lối chủ trương của Đảng và nhà nước, kiến thức về pháp luật, kiến thức kinh tế chung và các quy luật kinh tế thị trường để giải thích những vấn đề lý luận và thực tiễn trong kinh doanh; |
2 |
1.2 |
Nắm vững các kiến thức cơ sở ngành làm nền tảng nghiên cứu, giải quyết các vấn đề kinh doanh, ra quyết định quản trị trong hoạt động kinh doanh của các cơ sở kinh doanh và các tổ chức kinh tế xã hội. |
2 |
1.3 |
Có kiến thức về công nghệ thông tin cơ bản để đáp ứng yêu cầu của công việc kinh doanh như hiểu biết cơ bản về máy tính; hiểu biết cơ bản về các ứng dụng thông dụng như word, excel, powerpoint; hiểu biết về mạng máy tính. Đạt chuẩn về trình độ tin học theo quy định hiện hành của Trường Đại học Kinh tế &QTKD. |
2 |
1.4 |
Vận dụng các kiến thức của ngành và chuyên ngành như lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá để tạo lập, quản lý điều hành hoạt động kinh doanh, phối hợp có hiệu quả các nguồn lực trong các cơ sở kinh doanh. |
3 |
1.5 |
Có kiến thức thực tiễn về hoạt động sản xuất kinh doanh và có định hướng về nghề nghiệp. |
2 |
2. |
Kỹ năng |
|
2.1. |
Kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong lĩnh vực kinh doanh; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn. Đạt chuẩn về trình độ ngoại ngữ theo quy định hiện hành của Trường Đại học Kinh tế &QTKD. |
2 |
2.2. |
Các kỹ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn đề phức tạp trong kinh doanh như: Giao tiếp, ứng xử; Kỹ năng thuyết trình; Kỹ năng làm việc nhóm; Kỹ năng tự học và sáng tạo; Kỹ năng quản lý thời gian, làm việc có kế hoạch và khoa học. |
2 |
2.3 |
Kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; chuyển tải, phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp trong thực tiễn kinh doanh. |
2 |
2.4 |
Kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác như: Kỹ năng tạo lập và triển khai các hoạt động kinh doanh; Kỹ năng nhận định, phát hiện và ra quyết định xử lý vấn đề phát sinh trong thực tiễn kinh doanh; Kỹ năng phân tích và đánh giá hiệu quả các hoạt động kinh doanh; Kỹ năng tạo lập quan hệ, giao tiếp, và hợp tác trong công việc kinh doanh. |
2 |
2.5 |
Kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường kinh doanh không xác định hoặc thay đổi, kỹ năng phân tích môi trường kinh doanh và dự báo các tình huống phát sinh trong thực tiễn kinh doanh |
2 |
2.6 |
Các kỹ năng hành chính văn phòng như: Soạn thảo các văn bản và hồ sơ giao dịch cơ bản trong kinh doanh; Kỹ năng sử dụng thành thạo các trang thiết bị văn phòng và phương tiện hỗ trợ trong các cơ sở kinh doanh. |
2 |
3. |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
|
3.1. |
Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm đối với công việc và tập thể trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, có thể chịu được áp lực công việc cao trong môi trường kinh doanh. |
2 |
3.2. |
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực kinh doanh; Có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; |
2 |
3.3 |
Có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; |
2 |
3.4 |
Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; Có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn thuộc lĩnh vực kinh doanh ở quy mô trung bình. |
2 |
Chi tiết Mô tả Chương trình đào tạo ngành QTKD (download ở đây)
Chi tiết Chương trình dạy học Chương trình đào tạo Quản trị kinh doanh download tại đây
Quyết định số 91 ban hành CĐR CTĐT Quản trị kinh doanh download tại đây
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
+ Đề cương các môn học của Khoa QTKD áp dụng từ k19
+ Chuẩn đầu ra Chương trình đào tạo Đại học ngành Quản trị Kinh doanh (áp dụng từ K19)
+ Chuẩn đầu ra Chương trình đào tạo Đại học ngành Logistics & QLCCU (áp dụng từ K19)
+ Chương trình đào tạo Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng