CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC NGÀNH: LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

 06/04/2021  1512

CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC

NGÀNH: LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO: LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

Mã ngành: 7510605

     

1.1. Thông tin chung

Bảng 1: Thông tin chung về CTĐT

Tên gọi:

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Bậc:

Đại học

Loại hình đào tạo:

Chính quy

Thời gian:

4 năm

Số tín chỉ:

125

Ngôn ngữ đào tạo:

Tiếng Việt

Khoa quản lý:

Quản trị Kinh doanh

Website:

http://qtkd.tueba.edu.vn/

Ban hành:

QĐ số 372/QĐ-ĐHTN ngày 14/3/2019 về việc cho phép đào tao trình độ đại học hệ chính quy ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.

1.2. Triết lý giáo dục của Trường

Hộp 2: Triết lý giáo dục của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh: Sáng tạo - Thực tiễn - Hội nhập

(Căn cứ Dự thảo tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý giáo dục, giá trị cốt lõi và giá trị văn hóa của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – ĐHTN)

Triết lý giáo dục đó của trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh được chuyển tải một cách cụ thể vào CTĐT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng như Bảng 2.

Bảng 2: Triết lý giáo dục của trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh được chuyển tải vào CTĐT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Chương trình đào tạo ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Triết lý giáo dục của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh

Sáng tạo

Thực tiễn

Hội nhập

I. Khối kiến thức đại cương

MLP132

Triết học Mác-Lênin

x

x

x

MLE121

Kinh tế chính trị Mác - Lênin

x

x

x

SSO121

Chủ nghĩa xã hội khoa học

x

x

x

HCM121

Tư tưởng Hồ Chí Minh

x

x

x

VCP121

Lịch sử Đảng CSVN

x

x

x

LAW121

Pháp luật đại cương

x

x

x

GIF131

Tin học đại cương

x

x

x

PST131

Lý thuyết xác suất và thống kê toán

x

x

x

MAE131

Toán kinh tế

x

x

x

ENG121

Tiếng Anh 1

x

x

x

ENG122

Tiếng Anh 2

x

x

x

ENG123

Tiếng Anh 3

x

x

x

ENG124

Tiếng Anh 4

x

x

x

ENG125

Tiếng Anh 5

x

x

x

PHE011

Giáo dục thể chất 1

x

x

x

PHE012

Giáo dục thể chất 2

x

x

x

PHE013

Giáo dục thể chất 3

x

x

x

 

Giáo dục quốc phòng

x

x

x

II. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

 

Bắt buộc

 

 

 

Kiến thức cơ sở ngành

MIE231

Kinh tế học vi mô 1

x

x

x

MAN231

Quản trị học

x

x

x

MAE231

Kinh tế học vĩ mô 1

x

x

x

GEM231

Marketing căn bản

x

x

x

FAM231

Tài chính - tiền tệ

x

x

x

PRS231

Nguyên lý thống kê

x

x

x

ACT231

Nguyên lý kế toán

x

x

x

DTH231

Ra quyết định quản trị

x

x

x

 

Tự chọn

 

 

 

 

Tổ hợp 1

 

 

 

ECO231

Kinh tế lượng

x

x

x

MIS231

Hệ thống thông tin trong quản lý

x

x

x

 

Tổ hợp 2

 

 

 

ELA231

Luật Kinh tế

x

x

x

LOT231

Pháp luật về thương nhân

x

x

x

LGS231

Pháp luật thương mại hàng hóa và dịch vụ

x

x

x

Kiến thức ngành

 

Bắt buộc

 

 

 

FIM331

Quản trị tài chính

x

x

x

HRM331

Quản trị nhân lực

x

x

x

BLO331

Logistics cơ bản

x

x

x

BAN331

Phân tích hoạt động kinh doanh 

x

x

x

ECM331

Thương mại điện tử

x

x

x

FIM331

Quản trị tài chính

x

x

x

 

Tự chọn

 

 

 

 

Tổ hợp 1

 

 

 

STT331

Thuế

x

x

x

FAC331

Kế toán tài chính

x

x

x

 

Tổ hợp 2

 

 

 

STM331

Quản trị chiến lược

x

x

x

CIB331

Giao tiếp trong kinh doanh

x

x

x

 

Tổ hợp 3

 

 

 

ADM331

Quản trị hành chính văn phòng

x

x

x

CRM331

Quản trị quan hệ khách hàng

x

x

x

PAM331

Quản trị dự án

x

x

x

Kiến thức chuyên ngành

 

Bắt buộc

 

 

 

TPR331

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

x

x

x

SCM331

Quản trị chuỗi cung ứng

x

x

x

LOM331

Quản trị Logistics

x

x

x

LMT331

Logistics và Vận tải đa phương thức

x

x

x

PCU331

Nghiệp vụ hải quan

x

x

x

 

Tự chọn

 

 

 

 

Tổ hợp 1

 

 

 

IMA331

Marketing quốc tế

x

x

x

INB331

Kinh doanh quốc tế

x

x

x

INT331

Giao dịch thương mại quốc tế

x

x

x

 

Tổ hợp 2

 

 

 

ISB331

Bảo hiểm trong kinh doanh

x

x

x

RME331

Quản trị rủi ro trong doanh nghiệp

x

x

x

MAA331

Kế toán quản trị

x

x

x

 

Tổ hợp 3

 

 

 

PSM331

Quản trị mua hàng và cung ứng

x

x

x

DCM331

Quản trị kênh phân phối

x

x

x

 

Tổ hợp 4

 

 

 

MAS331

Kỹ năng quản trị

x

x

x

DED331

Soạn thảo văn bản quản lý kinh tế

x

x

x

Thực tập môn học

PSL421

Thực tập môn học

x

x

x

Thực tập tốt nghiệp

UIL441

Thực tập tốt nghiệp

x

x

x

Khóa luận tốt nghiệp/ Các HP tự chọn thay thế KLTN

UTL961

KLTN/Tự chọn thay thế khóa luận

x

x

x

 

Tổ hợp 1

x

x

x

TFF331

Vận tải và giao nhận

x

x

x

WAM331

Quản trị dự trữ

x

x

x

 

Tổ hợp 2

x

x

x

ETM331

Quản trị doanh nghiệp

x

x

x

ELO331

Logistics điện tử (E-Logistics)

x

x

x

SBO331

Khởi sự kinh doanh

x

x

x

1.3. Tầm nhìn và sứ mạng của Trường

 

Tầm nhìn

Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh xác định tầm nhìn:

“Trở thành một trường đại học hàng đầu trong nước và khu vực về đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và quản lý”.

Sứ mạng

Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã xác định  sứ mạng của mình là:

“Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, tư vấn, ứng dụng, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế  trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và quản lý, góp phần phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội vùng trung du, miền núi phía Bắc và cả nước”.

(Căn cứ Dự thảo tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý giáo dục, giá trị cốt lõi và giá trị văn hóa của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – ĐHTN)

1.4. Cơ hội việc làm và học tập sau khi tốt nghiệp

1.4.1. Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp

Ở Việt Nam, chi phí sử dụng dịch vụ Logistics hiện chiếm khoảng 20% GDP, trong khi mức độ đóng góp giá trị kinh tế của ngành chỉ chiếm khoảng 2-3% GDP. Đến nay, nhiều tập đoàn Logistics hùng mạnh trên thế giới đã và đang từng bước xâm nhập, chiếm lĩnh thị trường nước ta. Các tập đoàn này không chỉ cung cấp đầy đủ các loại dịch vụ từ vận tải quốc tế đến vận tải nội địa mà còn có mạng lưới quốc tế rộng, tài chính mạnh và hệ thống công nghệ thông tin hiện đại. Trong khi đó, các doanh nghiệp Logistics Việt Nam hiện chỉ thực hiện được một phần rất nhỏ trong chuỗi các hoạt động nói trên, hoặc chỉ là nhà thầu phụ cho các nhà đầu tư Logistics nước ngoài. Trong khi đó, các dịch vụ tích hợp, mang tính liên vận quốc tế đều do các công ty Logistics nước ngoài đảm trách.

Có thể thấy nguồn nhân lực trong ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Việt Nam hiện nay còn yếu và thiếu hụt về cả số lượng và chất lượng. Thực tế có khoảng 53,3% doanh nghiệp logistics thiếu đội ngũ nhân viên có trình độ, 30% các doanh nghiệp phải đào tạo lại nhân viên và chỉ có 6,7% trong tổng số các doanh nghiệp logistics hài lòng với trình độ chuyên môn của nhân viên trong công ty của mình. “Dự kiến, đến năm 2030, Việt Nam cần khoảng 200.000 nhân lực chất lượng cao cho ngành logistics cả về kỹ năng, kiến thức chuyên môn và trình độ tiếng Anh” mới đáp ứng yêu cầu trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, trong khi các cơ sở đào tạo hiện nay chỉ cung cấp khoảng 500 sinh viên ra trường/năm.

Cơ hội việc làm của sinh viên tốt nghiệp ngành Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng ở Việt Nam luôn được các chuyên gia đánh giá rất có triển vọng. Ngành logistics có xu hướng phát triển, tiếp tục cần nhiều nhân lực trong những năm tới. Mức thu nhập của ngành cao hơn mặt bằng chung song nguồn cung cấp lao động mới chỉ đáp ứng được khoảng 40% nhu cầu. Cử nhân, thạc sĩ tốt nghiệp từ ngành luôn được săn đón với chính sách ưu đãi rất cao từ các doanh nghiệp nước ngoài hay các doanh nghiệp trong nước và các cơ quan nhà nước. Sinh viên sau khi hoàn thành khóa học có thể đảm trách và hoàn thành xuất sắc các công việc tại các phòng, ban của doanh nghiệp, cơ quan như:

  1. Phòng hàng xuất;
  2. Phòng hàng nhập;
  3. Phòng Kinh doanh;
  4. Phòng Logistics và Chuỗi cung ứng (quản lý và điều hành các hệ thống kho vận, vật tư, giao nhận);
  5. Phòng nhân sự;
  6. Bộ phận kho (CFS/kho ngoại quan);
  7. Bộ phận kê khai hải quan;
  8. Ban quản lý cảng, trung tâm logistics

...

1.4.2. Cơ hội học tập sau khi tốt nghiệp

Các trường đại học và viện nghiên cứu hàng đầu trong và ngoài nước đều cung cấp các chương trình đào tạo lĩnh vực Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng hệ đại học, thạc sĩ và có cả trình độ tiến sĩ. Các khóa đào tạo sau đại học về Logistics ở Úc, Canada, Mỹ, Anh, Pháp, New Zealand, Hàn Quốc ... luôn chào đón các học viên có nguyện vọng học nâng cao. Tại Việt Nam, trường ĐH Giao thông Vận tải TP Hồ Chí Minh, trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng có tuyển sinh thạc sĩ Quản trị kinh doanh chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. Ngoài ra, học viên có thể học lên trình độ thạc sĩ và tiến sĩ ở các chuyên ngành khác như: Quản trị Kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Kinh tế Thương mại ... ở nhiều trường đại học có đào tạo ngành này.

2. Mục tiêu chung của chương trình đào tạo (CTĐT)

Đào tạo cử nhân trong lĩnh vực Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; khả năng sáng tạo, trách nhiệm nghề nghiệp; thích nghi với môi trường làm việc; có ý thức phục vụ nhân dân; nắm vững kiến thức cơ bản về kinh tế - xã hội, có năng lực chuyên môn trong lĩnh vực Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng; vận dụng được những kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về Logistics và Chuỗi cung ứng để phát triển hoạt động này trong các tổ chức, doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.

Chi tiết Chương trình dạy học Chương trình đào tạo Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng download tại đây

 


BÀI VIẾT LIÊN QUAN