Chuẩn đầu ra Chương trình đào tạo Đại học ngành Quản trị Kinh doanh (áp dụng từ K19)
25/01/2022
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ &QTKD
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
CHUẨN ĐẦU RA
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ KINH DOANH
(Ban hành theo Quyết định số: 91/QĐ-ĐHKT&QTKD ngày 25 tháng 1 năm 2022
của Hiệu trưởng trường Đại học Kinh tế&QTKD)
CHƯƠNG TRÌNH (PROGRAM) |
: |
QUẢN TRỊ KINH DOANH (BUSINESS ADMINISTRATION) |
NGÀNH ĐÀO TẠO (MAJOR) |
: |
QUẢN TRỊ KINH DOANH (BUSINESS ADMINISTRATION) |
MÃ NGÀNH ĐÀO TẠO (CODE) |
: |
7340101 |
DANH HIỆU TỐT NGHIỆP (ACADEMIC DEGREE) |
: |
CỬ NHÂN (BACHELOR) |
I. Mục tiêu
*Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Quản trị kinh doanh (QTKD) có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; nắm vững kiến thức cơ bản về kinh tế - xã hội, có năng lực chuyên môn, kiến thức thực tiễn trong lĩnh vực quản trị kinh doanh để tạo lập, điều hành, phối hợp có hiệu quả các nguồn lực, chủ động tiếp cận, tìm hiểu kiến thức mới nhằm phát triển các cơ sở kinh doanh, các tổ chức kinh tế và có thể trở thành nhà quản trị đáp ứng các yêu cầu hội nhập quốc tế.
*Mục tiêu cụ thể
PO1. Đào tạo cử nhân QTKD có kiến thức lý thuyết và thực tiễn để tạo lập, điều hành, phục vụ tốt cho sự phát triển bền vững của các cơ sở kinh doanh, các tổ chức kinh tế trong điều kiện hội nhập.
PO2. Đào tạo cử nhân QTKD có kỹ năng để hoàn thành công việc; tự học, tự nghiên cứu để giải quyết vấn đề trong lĩnh vực quản trị kinh doanh, nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
PO3. Hình thành cho người học lập trường chính trị tư tưởng vững vàng, có ý thức tổ chức kỷ luật tốt, thái độ làm việc chuyên nghiệp, hiểu biết về các giá trị đạo đức và ý thức trách nhiệm công dân; có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp; có sức khỏe; chủ động tiếp cận, tìm hiểu kiến thức mới để nâng cao năng lực và trình độ.
II. Chuẩn đầu ra
PLO1. Kiến thức
1.1. Vận dụng được kiến thức cơ bản về tự nhiên, xã hội, lý luận chính trị và hệ thống pháp luật Việt Nam vào công việc chuyên môn, nghề nghiệp và cuộc sống.
1.2. Vận dụng được các kiến thức cơ sở ngành làm nền tảng lý luận để nghiên cứu, phát hiện, giải quyết vấn đề kinh doanh, ra quyết định quản trị trong hoạt động kinh doanh của các cơ sở kinh doanh và các tổ chức kinh tế.
1.3. Áp dụng các kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để đáp ứng yêu cầu công việc trong quản trị kinh doanh.
1.4. Vận dụng được các kiến thức của ngành và chuyên ngành để tạo lập, quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, phối hợp có hiệu quả các nguồn lực trong các cơ sở kinh doanh và các tổ chức kinh tế.
1.5. Phân tích được thực tiễn về hoạt động sản xuất kinh doanh.
PLO2. Kỹ năng
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo (CTĐT) QTKD đạt được các kỹ năng sau:
2.1. Sử dụng ngoại ngữ để trình bày quan điểm, ý kiến cá nhân, xử lý các tình huống thông thường trong công việc và cuộc sống. Đạt chuẩn về ngoại ngữ theo quy định hiện hành của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh.
2.2. Giao tiếp, đàm phán, thuyết trình, làm việc nhóm, tiếp cận và tìm hiểu kiến thức mới, quản lý thời gian, làm việc có kế hoạch và khoa học trong kinh doanh.
2.3. Lãnh đạo, truyền đạt các vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; chuyển tải, phổ biến kiến thức và kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp trong thực tiễn kinh doanh.
2.4. Dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác như: tạo lập và triển khai các hoạt động kinh doanh; nhận định, phát hiện và ra quyết định xử lý vấn đề phát sinh trong thực tiễn kinh doanh; phân tích và đánh giá hiệu quả các hoạt động kinh doanh; tạo lập quan hệ và hợp tác trong công việc kinh doanh.
2.5. Phản biện và đề xuất các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường kinh doanh thay đổi; phân tích được môi trường kinh doanh và dự báo các tình huống phát sinh trong thực tiễn kinh doanh.
2.6. Thành thạo một số nghiệp vụ như: tổ chức cuộc họp, soạn thảo các văn bản, hồ sơ giao dịch cơ bản trong kinh doanh.
PLO3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
3.1. Có ý thức rèn luyện sức khoẻ để duy trì và nâng cao thể lực, đáp ứng yêu cầu của công việc. Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi; có trách nhiệm đối với công việc và tập thể trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Có ý thức tổ chức kỷ luật, thái độ làm việc chuyên nghiệp, chịu được áp lực và thích ứng với công việc trong điều kiện hội nhập quốc tế.
3.2. Có khả năng định hướng nghề nghiệp, dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực kinh doanh; tự học tập, chủ động tiếp cận, tìm hiểu kiến thức mới, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phát huy thế mạnh của bản thân.
3.3. Có khả năng tổng hợp và đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp trong kinh doanh.
3.4. Có khả năng lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; Có khả năng đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn thuộc lĩnh vực kinh doanh.
III. Vị trí và nơi làm việc sau khi tốt nghiệp
*Nhóm 1 – Nhân viên và cán bộ quản lý kinh doanh
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân QTKD có đủ năng lực để khởi nghiệp và/hoặc làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế; đảm đương tốt công việc của cán bộ, nhân viên tại các phòng ban chức năng trong doanh nghiệp. Triển vọng trong tương lai có thể trở thành các doanh nhân hoặc các nhà quản lý cấp cao tại các doanh nghiệp.
*Nhóm 2 – Chuyên viên tư vấn - hoạch định chính sách
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân QTKD có đủ năng lực làm việc tại các bộ, sở, ban, ngành và các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế, các tổ chức tư vấn về quản trị kinh doanh; có thể đảm đương tốt các công việc: tư vấn viên, trợ lý phân tích, tư vấn hoạch định và xây dựng chính sách phát triển hoạt động kinh doanh của một địa phương, khu vực. Triển vọng trong tương lai có thể trở thành các chuyên gia phân tích, tư vấn, lãnh đạo, quản lý trong các tổ chức kinh tế - xã hội.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
+ Đề cương các môn học của Khoa QTKD áp dụng từ k19
+ Chuẩn đầu ra Chương trình đào tạo Đại học ngành Logistics & QLCCU (áp dụng từ K19)
+ Chương trình đào tạo Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
+ CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC NGÀNH: LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG