Bản mô tả Chương trình đào tạo Đại học chính quy ngành Quản trị Kinh doanh (áp dụng từ K19)
18/06/2022BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-ĐHKT&QTKD-ĐT ngày tháng năm 2022
của Hiệu trưởng trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh)
Chương trình đào tạo: Quản trị kinh doanh
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 7340101
Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân Quản trị kinh doanh
Thông tin kiểm định CTĐT:
Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt
Thời gian đào tạo: 4 năm
1. Mục tiêu của CTĐT (Program Objectives - POs)
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Quản trị kinh doanh (QTKD) có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; nắm vững kiến thức cơ bản về kinh tế - xã hội, có năng lực chuyên môn, kiến thức thực tiễn trong lĩnh vực quản trị kinh doanh để tạo lập, điều hành, phối hợp có hiệu quả các nguồn lực, chủ động tiếp cận, tìm hiểu kiến thức mới nhằm phát triển các cơ sở kinh doanh, các tổ chức kinh tế và có thể trở thành nhà quản trị đáp ứng các yêu cầu hội nhập quốc tế.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng và năng lực:
PO1. Đào tạo cử nhân QTKD có kiến thức lý thuyết và thực tiễn để tạo lập, điều hành, phục vụ tốt cho sự phát triển bền vững của các cơ sở kinh doanh, các tổ chức kinh tế trong điều kiện hội nhập.
PO2. Đào tạo cử nhân QTKD có kỹ năng để hoàn thành công việc; tự học, tự nghiên cứu để giải quyết vấn đề trong lĩnh vực quản trị kinh doanh, nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
PO3. Hình thành cho người học lập trường chính trị tư tưởng vững vàng, có ý thức tổ chức kỷ luật tốt, thái độ làm việc chuyên nghiệp, hiểu biết về các giá trị đạo đức và ý thức trách nhiệm công dân; có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp; có sức khỏe; chủ động tiếp cận, tìm hiểu kiến thức mới để nâng cao năng lực và trình độ.
2. CĐR của CTĐT (Program Learning Outcomes - PLOs)
2.1. Nội dung CĐR của CTĐT
Ký hiệu |
CĐR CTĐT |
Trình độ năng lực |
PLO1 |
Kiến thức |
|
1.1 |
Vận dụng được kiến thức cơ bản về tự nhiên, xã hội, lý luận chính trị và hệ thống pháp luật Việt Nam vào công việc chuyên môn, nghề nghiệp và cuộc sống. |
3 |
1.2 |
Vận dụng được các kiến thức cơ sở ngành làm nền tảng lý luận để nghiên cứu, phát hiện, giải quyết vấn đề kinh doanh, ra quyết định quản trị trong hoạt động kinh doanh của các cơ sở kinh doanh và các tổ chức kinh tế. |
3 |
1.3 |
Áp dụng các kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để đáp ứng yêu cầu công việc trong quản trị kinh doanh. |
3 |
1.4 |
Vận dụng được các kiến thức của ngành và chuyên ngành để tạo lập, quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, phối hợp có hiệu quả các nguồn lực trong các cơ sở kinh doanh và các tổ chức kinh tế. |
3 |
1.5 |
Phân tích được thực tiễn về hoạt động sản xuất kinh doanh. |
4 |
PLO2 |
Kỹ năng - Sinh viên tốt nghiệp CTĐT QTKD đạt được các kỹ năng sau: |
|
2.1 |
Sử dụng ngoại ngữ để trình bày quan điểm, ý kiến cá nhân, xử lý các tình huống thông thường trong công việc và cuộc sống. Đạt chuẩn về ngoại ngữ theo quy định hiện hành của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh. |
3 |
2.2 |
Giao tiếp, đàm phán, thuyết trình, làm việc nhóm, tiếp cận và tìm hiểu kiến thức mới, quản lý thời gian, làm việc có kế hoạch và khoa học trong kinh doanh. |
3 |
2.3 |
Lãnh đạo, truyền đạt các vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; chuyển tải, phổ biến kiến thức và kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp trong thực tiễn kinh doanh. |
3 |
2.4 |
Dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác như: tạo lập và triển khai các hoạt động kinh doanh; nhận định, phát hiện và ra quyết định xử lý vấn đề phát sinh trong thực tiễn kinh doanh; phân tích và đánh giá hiệu quả các hoạt động kinh doanh; tạo lập quan hệ và hợp tác trong công việc kinh doanh. |
4 |
2.5 |
Phản biện và đề xuất các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường kinh doanh thay đổi; phân tích được môi trường kinh doanh và dự báo các tình huống phát sinh trong thực tiễn kinh doanh. |
3 |
2.6 |
Thành thạo một số nghiệp vụ như: tổ chức cuộc họp, soạn thảo các văn bản, hồ sơ giao dịch cơ bản trong kinh doanh. |
3 |
PLO3 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
|
3.1 |
Có ý thức rèn luyện sức khoẻ để duy trì và nâng cao thể lực, đáp ứng yêu cầu của công việc. Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi; có trách nhiệm đối với công việc và tập thể trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Có ý thức tổ chức kỷ luật, thái độ làm việc chuyên nghiệp, chịu được áp lực và thích ứng với công việc trong điều kiện hội nhập quốc tế. |
3 |
3.2 |
Có khả năng định hướng nghề nghiệp, dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực kinh doanh; tự học tập, chủ động tiếp cận, tìm hiểu kiến thức mới, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phát huy thế mạnh của bản thân. |
3 |
3.3 |
Có khả năng tổng hợp và đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp trong kinh doanh. |
4 |
3.4 |
Có khả năng lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; Có khả năng đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn thuộc lĩnh vực kinh doanh. |
4 |
2.2. Cơ hội việc làm và học tập sau khi tốt nghiệp
2.2.1. Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp
*Nhóm 1 – Nhân viên và cán bộ quản lý kinh doanh
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân QTKD có đủ năng lực để khởi nghiệp và/hoặc làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế; đảm đương tốt công việc của cán bộ, nhân viên tại các phòng ban chức năng trong doanh nghiệp. Triển vọng trong tương lai có thể trở thành các doanh nhân hoặc các nhà quản lý cấp cao tại các doanh nghiệp.
*Nhóm 2 – Chuyên viên tư vấn - hoạch định chính sách
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân QTKD có đủ năng lực làm việc tại các bộ, sở, ban, ngành và các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế, các tổ chức tư vấn về quản trị kinh doanh; có thể đảm đương tốt các công việc: tư vấn viên, trợ lý phân tích, tư vấn hoạch định và xây dựng chính sách phát triển hoạt động kinh doanh của một địa phương, khu vực. Triển vọng trong tương lai có thể trở thành các chuyên gia phân tích, tư vấn, lãnh đạo, quản lý trong các tổ chức kinh tế - xã hội.
2.2.2. Cơ hội học tập sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành QTKD có đủ năng lực để học Thạc sĩ QTKD, Tiến sĩ QTKD.
2.3. Ma trận đáp ứng của CĐR với Mục tiêu CTĐT, Khung trình độ quốc gia và Sứ mạng, Tầm nhìn của Trường
2.3.1. Ma trận đáp ứng của CĐR CTĐT với Mục tiêu cụ thể của CTĐT
Mối liên hệ giữa mục tiêu và CĐR của CTĐT QTKD cho biết sinh viên có thể đạt được mục tiêu của CTĐT nếu đáp ứng được các CĐR của CTĐT, thể hiện tại bảng 2.1.
Bảng 2.1: Quan hệ giữa CĐR CTĐT với Mục tiêu cụ thể của CTĐT
2.3.2. Ma trận đáp ứng của CĐR CTĐT so với yêu cầu CĐR trong Khung trình độ quốc gia (bậc 6)
Ma trận đáp ứng của CĐR CTĐT QTKD so với yêu cầu CĐR trong Khung trình độ quốc gia (bậc 6) được thể hiện trong Bảng 2.2.
Bảng 2.2: Quan hệ giữa CĐR CTĐT và yêu cầu CĐR trong Khung trình độ quốc gia (bậc 6)
Khung trình độ quốc gia |
CĐR CTĐT QTKD |
Kiến thức |
|
Kiến thức thực tế và lý thuyết sâu, rộng, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản trong lĩnh vực nghiên cứu thuộc chuyên ngành đào tạo. |
1.2;1.4;1.5 |
Kiến thức liên ngành có liên quan. |
1.1;1.3 |
Kiến thức chung về quản trị và quản lý. |
1.2;1.4 |
Kỹ năng |
|
Kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học. |
2.4 |
Có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với người cùng ngành và với những người khác. |
2.2;2.3 |
Kỹ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động nghề nghiệp tiên tiến. |
2.4;2.5;2.6 |
Kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp. |
|
Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. |
2.1 |
Mức tự chủ và trách nhiệm |
|
Nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng. |
3.2 |
Thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác. |
3.1; 3.2 |
Đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn. |
3.3 |
Quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn. |
3.4 |
2.3.3. Mối tương thích giữa CĐR CTĐT với Triết lý giáo dục của Trường
Triết lý giáo dục của Trường Đại học Kinh tế và QTKD: Sáng tạo - Thực tiễn - Hội nhập
Mối tương thích giữa CĐR CTĐT QTKD với Triết lý giáo dục của Trường được thể hiện trong Bảng 2.3.
Bảng 2.3: Mối tương thích giữa CĐR CTĐT với Triết lý giáo dục của Trường
Nội dung Triết lý giáo dục của Trường |
CĐR CTĐT QTKD |
|
Sáng tạo |
Đào tạo hướng tới phát huy tối đa khả năng của người học, chủ động tiếp cận và nắm bắt các cơ hội trong đời sống xã hội, trong nghề nghiệp |
3.2 |
Thực tiễn |
Đào tạo người học có phẩm chất đạo đức, có tri thức, kỹ năng đáp ứng yêu cầu cần thiết phù hợp với nhu cầu của xã hội hiện đại, của thị trường lao động và nhu cầu học tập tự thân của mỗi người |
1.1;1.2;1.3;1.4;1.5; 2.1;2.2;2.3;2.4;2.5;2.6 3.1;3.3;3.4;3.5 |
Hội nhập |
Đào tạo giúp người học tích lũy tri thức và kỹ năng nghề nghiệp, chủ động hội nhập quốc tế, phù hợp xu thế phát triển bền vững |
1.1;1.2;1.3;1.4;1.5; 2.1;2.2;2.3;2.4;2.5;2.6 3.1;3.2;3.3;3.4;3.5 |
2.3.4. Ma trận đáp ứng của CĐR đối với các tiêu chuẩn nghề nghiệp và tầm nhìn, sứ mạng của Trường và nhu cầu của nhà sử dụng lao động
2.3.4.1. Tầm nhìn và sứ mạng của Trường
Tầm nhìn
Tầm nhìn của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh: “Trở thành một trường đại học hàng đầu trong nước và khu vực về đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và quản lý”.
Sứ mạng
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh xác định sứ mạng của Nhà trường là: “Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, tư vấn, ứng dụng, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và quản lý, góp phần phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội vùng trung du, miền núi phía Bắc và cả nước”.
2.3.4.2. Ma trận đáp ứng của CĐR đối với các tiêu chuẩn và tầm nhìn, sứ mạng của Trường và nhu cầu của nhà sử dụng lao động
Ma trận đáp ứng của CĐR CTĐT QTKD đối với các tiêu chuẩn nghề nghiệp và tầm nhìn, sứ mạng của Trường và nhu cầu của nhà sử dụng lao động được thể hiện trong bảng 2.4.
Bảng 2.4: Quan hệ giữa CĐR của CTĐT QTKD với các tiêu chuẩn nghề nghiệp, tầm nhìn, sứ mạng của Nhà trường và yêu cầu của nhà sử dụng lao động
Mức độ đáp ứng được mã hóa theo 3 mức từ I, R và M trong đó:
Mức I (Introduction): Giới thiệu (làm quen)
Mức R (Reinforced): Tăng cường (củng cố)
Mức M (Master): Đáp ứng đầy đủ (chuyên sâu)
2.4. Báo cáo về các nội dung đối sánh và tham chiếu bên ngoài/nội bộ được sử dụng để cung cấp thông tin về CĐR được rà soát và điều chỉnh (Phụ lục 1)
(Hướng dẫn của Phòng Khảo thí và Đảm báo chất lượng giáo dục)
3. Chuẩn đầu vào của CTĐT
Người học đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương; Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐH Kinh tế và QTKD.
4. Quá trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp
4.1. Quá trình đào tạo
CTĐT QTKD của trường ĐH Kinh tế và QTKD được thực hiện từ khóa tuyển sinh năm 2022 (Khóa 19), được thiết kế theo hệ thống tín chỉ cho phép người học linh hoạt trong kế hoạch học tập, từ đó có thể tốt nghiệp trong thời gian 3,5 - 8 năm, tổng số tín chỉ của CTĐT QTKD là 125 tín chỉ.
4.2. Điều kiện tốt nghiệp
Điều kiện chung: Quy định về đào tạo trình độ đại học theo hệ thống tín chỉ của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh ban hành theo Quyết định số: 804/QĐ-ĐHKT&QTKD-ĐT, ngày 06 tháng 9 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh.
Điều kiện của CTĐT: Không
5. Chương trình dạy học
Chi tiết xin xem trong file đính kèm (ấn vào ĐÂY để tải file)
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
+ Chuẩn đầu ra Chương trình đào tạo Đại học ngành Quản trị Kinh doanh (áp dụng từ K19)
+ Chuẩn đầu ra Chương trình đào tạo Đại học ngành Logistics & QLCCU (áp dụng từ K19)
+ Chương trình đào tạo Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
+ CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC NGÀNH: LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG